Cách dùng
- 3.1. Để mở một tài liệu
- 3.2. Để di chuyển trong tài liệu
- 3.3. Để cuộn trang
- 3.4. Để thay đổi kích cỡ trang
- 3.5. Để xem các trang hoặc cấu trúc của tài liệu
- 3.6. Để xem thuộc tính tài liệu
- 3.7. Để in tài liệu
- 3.8. Để sao chép tài liệu
- 3.9. Làm việc với các tài liệu được bảo vệ bằng mật khẩu
- 3.10. Để đóng tài liệu
3.1. Để mở một tài liệu
Để mở một tài liệu, hãy thực hiện các bước sau:
- Chọn .
- Trong hộp thoại Mở tài liệu, chọn tập tin bạn cần mở.
- Nhấn nút Evince sẽ hiển thị tên tập tin được mở trong phần thanh tiêu đề của cửa sổ chương trình. .
Để mở một tài liệu khác, hãy chọn Bộ xem tài liệu Evince sẽ mở mỗi tập tin trong một cửa sổ riêng biệt.
thêm lần nữa.Nếu Evince không nhận dạng được định dạng của tài liệu bạn chọn để xem, chương trình sẽ phát một thông báo lỗi.
3.2. Để di chuyển trong tài liệu
Bạn có thể di chuyển đến vị trí bất kỳ trong tài liệu bằng cách sau:
- Để xem trang kế tiếp, chọn .
- Để xem trang trước, chọn .
- Để xem trang đầu tiên, chọn .
- Để xem trang cuối cùng, chọn .
- Để xem một trang bất kỳ, hãy nhập số trang hoặc nhãn của trang vào ô văn bản ở trên thanh công cụ, rồi nhấn Return.
3.3. Để cuộn trang
Để xem nội dung chưa được trình bày trong vùng hiển thị, hãy dùng các cách sau:
- Nhấn các phím mũi tên hoặc phím cách trên bàn phím.
- Dịch chuyển vùng hiển thị bằng cách nhấn chuột giữa vào trong tài liệu, rồi di chuyển vị trí con chuột. Ví dụ, để cuộn trang xuống phía dưới, hãy dùng chuột kéo dịch vùng hiển thị lên phía trên.
- Dùng các thanh cuộn của cửa sổ.
3.4. Để thay đổi kích cỡ trang
Bạn có thể sử dụng các cách sau để thay đổi kích thước trang tài liệu trong vùng hiển thị của Evince:
- Để tăng kích cỡ trang, chọn .
- Để giảm kích cỡ trang, chọn .
- Để đặt kích cỡ trang đúng bằng chiều rộng của vùng hiển thị trong cửa sổ Evince, chọn .
- Để đặt kích cỡ trang sao cho toàn bộ trang vừa khít trong vùng hiển thị của Evince, chọn .
- Để phóng to cửa sổ Evince ra toàn màn hình, chọn . Để thu cửa sổ Evince về kích thước cũ, nhấn vào nút .
3.5. Để xem các trang hoặc cấu trúc của tài liệu
Để xem các đánh dấu hoặc các trang, hãy thực hiện các bước sau:
- Chọn F9. hoặc nhấn
- Dùng danh sách thả xuống ở phần đầu khung lề để chọn chế độ hiển thị cấu trúc tài liệu, hoặc xem thử nội dung trang.
- Dùng thanh cuộn ở bên phải khung lề để tìm mục hoặc trang tài liệu mình cần.
- Nhấn vào một mục để di chuyển tới vị trí tương ứng trong tài liệu. Nhấn vào một trang để hiển thị nội dung của trang trong vùng hiển thị.
3.6. Để xem thuộc tính tài liệu
Để xem thuộc tính của một tài liệu, hãy chọn
.Hộp thoại Thông tin xuất hiện, hiển thị các thông tin đi kèm tài liệu
3.7. Để in tài liệu
Để in một tài liệu, chọn
.Trong một số trường hợp, nếu tác giả khi tạo tài liệu đã đặt chế độ cấm không cho in tài liệu, bạn sẽ không chọn được lệnh Tiết đoạn 3.9 ― Làm việc với các tài liệu được bảo vệ bằng mật khẩu để biết thêm thông tin về cách xử lý các tập tin được mã hóa bằng mật khẩu.
. Lúc này, bạn phải nhập mật khẩu phù hợp thì chương trình mới có thể in tài liệu này. Xin xemHộp thoại In có các phần sau:
3.7.1. Job
- Phạm vi in
-
Chọn một trong các tùy chọn ở dưới để đặt phạm vi in:
-
Tất cả
Chọn mục này để in tất cả các trang của tài liệu.
-
Từ trang
Chọn mục này để in một vài trang nhất định của tài liệu. Dùng các ô xoay để chọn trang đầu và trang cuối của phạm vi cần in ra.
-
3.7.2. Printer
- Printer
-
Dùng ô danh sách thả xuống này để chọn máy in mà bạn muốn dùng để in tài liệu này.
Tùy chọn Tạo tài liệu PDF chưa được hỗ trợ trong phiên bản Evince hiện thời.
- Thiết lập
-
Dùng danh sách thả xuống này để thiết lập máy in.
Để cấu hình máy in, nhấn vào nút
. Ví dụ, bạn có thể bật hoặc tắt chức năng in song công, hoặc đặt thời gian trễ thực hiện việc in, nếu máy in của mình có tính năng này. - Vị trí
-
Dùng ô danh sách thả xuống này để chọn một trong các đích in:
- CUPS
-
In tài liệu ra máy in CUPS.
Nếu máy in được chọn là một máy in CUPS, CUPS là mục duy nhất có trong danh sách chọn.
- lpr
-
In tài liệu ra máy in.
- File
-
In tài liệu ra một tập tin PostScript.
Nhấn nút
để hiển thị hộp thoại chọn tên và vị trí của tập tin PostScript sẽ xuất ra. - Tùy chọn
-
Tự nhập một lệnh riêng để in tài liệu.
Gõ tên lệnh và các tham số của lệnh vào ô văn bản.
- Trạng thái
-
Tính năng này chưa được hỗ trợ trong phiên bản Evince hiện thời.
- Loại
-
Tính năng này chưa được hỗ trợ trong phiên bản Evince hiện thời.
- Ghi chú
-
Tính năng này chưa được hỗ trợ trong phiên bản Evince hiện thời.
3.7.3. Paper
- Kích thước trang
-
Dùng danh sách thả xuống này để chọn kích thước trang giấy muốn dùng khi in tài liệu ra.
- Chiều rộng
-
Dùng hộp xoay này để chọn chiều rộng của tờ giấy. Chọn đơn vị đo trong ô kế bên.
- Chiều cao
-
Dùng hộp xoay này để chọn chiều cao của tờ giấy. Chọn đơn vị đo trong ô kế bên.
- Hướng trang in ra
-
Dùng danh sách thả xuống này để chọn hướng giấy cho máy in.
- Page orientation
-
Dùng danh sách thả xuống này để chọn hướng giấy.
- Layout
-
Dùng danh sách thả xuống này để chọn bố cục giấy. Có thể xem thử bố cục được chọn trong vùng Xem thử.
- Paper Tray
-
Dùng danh sách thả xuống này để chọn khay giấy.
3.8. Để sao chép tài liệu
Để sao chép tài liệu, hãy thực hiện các bước sau:
-
Chọn
. -
Gõ tên tập tin mới vào trong ô Tên tập tin của hộp thoại Lưu một bản sao.
Nếu cần, chọn thư mục muốn dùng để lưu bản sao. Mặc định là thư mục chính của bạn.
-
Nhấn nút
.
3.9. Làm việc với các tài liệu được bảo vệ bằng mật khẩu
Bằng mật khẩu, tác giả có thể đặt các mức bảo vệ sau đối với tài liệu:
- Mật khẩu người dùng, chỉ cho phép người khác đọc tài liệu.
- Mật khẩu người chủ, cho phép người khác thực hiện các hành động khác, ví dụ như in tài liệu chả hạn.
Khi bạn mở một tài liệu được bảo vệ bằng mật khẩu, Evince sẽ hiển thị một hộp thoại bảo mật. Tại đây, hãy nhập mật khẩu người dùng hoặc mật khẩu chủ vào ô Nhập mật khẩu, sau đó nhấn .