Làm việc với kho lưu

Khi Bộ quản lý kho lưu làm việc, tất cả các thay đổi đều được ghi vào đĩa ngay lập tức. Chẳng hạn, nếu bạn xóa một tập tin từ một kho lưu,Bộ quản lý kho lưu sẽ xóa tập tin ngay khi bạn nhấn Ok. Hầu hết các ứng dụng khác đều chỉ lưu những thay đổi khi ta thoát khỏi chương trình, hoặc chọn lệnh Lưu, nhưng Bộ quản lý kho lưu lại không thế!

Nếu một kho lưu rất lớn, hoặc máy bạn chậm, một số thao tác trên kho lưu có thể rất tốn thời gian. Để huỷ bỏ tác vụ đang được thực thi, hãy nhấn Esc. Hoặc ta có thể chọn Xem ▸ Dừng, hoặc nhấn nút Dừng trên thanh công cụ.

Trong Bộ quản lý kho lưu, ta có thể thực hiện 1 tác vụ bằng nhiều cách. Ví dụ, để mở một kho lưu, ta có thể làm một trong những cách sau:

Thành phần giao diện Hành động
Cửa sổ Kéo một kho lưu vào trong cửa sổ Bộ quản lý kho lưu từ ứng dụng bất kỳ nào khác, như từ Bộ quản lý tập tin.
Thanh trình đơn

Chọn kho lưu ▸ Mở

Muốn mở 1 kho lưu mới dùng, ta có thể mở trình đơn Kho lưu và xem trong danh sách Mở gần đây.

Thanh công cụ

Nhấn nút Mở trên thanh công cụ.

Nếu cần mở 1 kho lưu vừa mở gần đây, hãy nhấn vào mũi tên bên cạnh nút Mở trên thanh công cụ.

Trình đơn ngữ cảnh Nhấn chuột phải vào kho lưu rồi chọn Mở từ trình đơn hiện ra.
Các phím tắt Nhấn tổ hợp Ctrl+O.

Tài liệu này đề cập đến các chức năng có trên thanh trình đơn.

3.1. Mẫu tên tập tin

Bộ quản lý kho lưu cho phép ta thêm, giải nén, hoặc xóa nhiều tập tin cùng lúc. Để thực hiện 1 tác vụ cho các tập tin có tên khớp với 1 mẫu nào đó, hãy nhập mẫu cần so khớp vào ô văn bản. Khi nhập mẫu, ta có thể sử dụng các ký tự đại diện như *, khớp với 1 chuỗi bất kỳ, hoặc ?, khớp với 1 ký tự bất kỳ. Bạn cũng có thể nhập nhiều mẫu cần khớp, và ngăn cách các mẫu bằng dấu chấm phẩy. Bộ quản lý kho lưu sẽ chọn ra các tập tin khớp với ít nhất 1 mẫu được nhập vào. Những ví dụ trong bảng sau đây chỉ ra cách dùng mẫu so khớp để chọn tập tin theo tên.

Mẫu Các tập tin khớp với mẫu
* Mọi tập tin
*.tar* Mọi tập tin với phần mở rộng tar, kể cả các tập tin có đuôi tar đứng trước 1 chuỗi bất kỳ, như filename.tar.gz chả hạn.
*.jpg; *.jpeg Mọi tập tin có phần mở rộng là jpg hoặc jpeg
file?.gz Tất cả các tập tin có đuôi gz bắt đầu bằng từ "file", theo sau là 1 ký tự bất kỳ, ví dụ như file2.gz, filex.gz.

3.2. Để mở một kho lưu

Để mở một kho lưu, hãy thực hiện các bước sau đây:

Bộ quản lý kho lưu tự động xác định kiểu kho lưu, và hiển thị các thông tin:

  • Tên kho lưu được hiển thị trên thanh tiêu đề của cửa sổ
  • Nội dung kho lưu được biểu diễn trong vùng nội dung
  • Tổng số tập tin và thư mục có trong kho lưu, cùng với kích thước ban đầu (khi chưa nén) được ghi dưới thanh trạng thái.

Để mở 1 kho lưu khác, ta chọn Kho lưu ▸ Mở thêm lần nữa. Bộ quản lý kho lưu sẽ mở 1 cửa sổ mới để chứa kho lưu bạn chọn. Ta không thể mở 2 kho lưu trong cùng 1 cửa sổ.

Nếu bạn thử mở một định dạng kho lưu mà Bộ quản lý kho lưu không biết, ứng dụng sẽ báo lỗi. Xin xem phần Tiết đoạn 1 ― Giới thiệu để biết các định dạng nào được chương trình hỗ trợ.

3.3. Để chọn các tập tin trong kho lưu

Để chọn mọi tập tin có trong kho lưu, ta chọn Sửa ▸ Chọn tất cả hoặc nhấn tổ hợp Ctrl+A.

Để bỏ chọn tất cả tập tin trong kho lưu, chọn Sửa ▸ Bỏ chọn tất cả hoặc nhấn Shift+Ctrl+A.

3.4. Để giải nén các tập tin từ kho lưu

Để giải nén các tập tin từ một kho lưu đang mở, ta hãy thực hiện những bước sau đây:

  1. Chọn tập tin cần giải nén. Để chọn nhiều tập tin, hãy giữ phím Ctrl rồi bấm chuột vào các tập tin cần chọn.

  2. Chọn Kho lưu ▸ Giải nén, hoặc nhấn vào nút Giải nén trên thanh công cụ để mở hộp thoại Giải nén.

  3. Chọn thư mục đích để Bộ quản lý kho lưu giải nén các tập tin.

  4. Ngoài ra, ta cũng có thể chọn 1 số tuỳ chọn khi thực hiện giải nén. Xin xem thêm phần Tiết đoạn 11 ― Tùy chọn giải nén.

  5. Nhấn nút Giải nén.

    Nếu mọi tập tin trong kho lưu đều bị mã hoá, và bạn chưa nhập mật khẩu để giải mã chúng, Bộ quản lý kho lưu sẽ yêu cầu bạn nhập mật khẩu này.

    Nếu trong kho lưu có 1 số tập tin bị mã hoá, nhưng bạn chưa nhập mật khẩu để giải mã chúng, Bộ quản lý kho lưu sẽ không yêu cầu bạn nhập mật khẩu. Tuy nhiên,Bộ quản lý kho lưu sẽ chỉ giải nén các tập tin không mã hoá, và bỏ qua các tập tin mã hoá.

    Để xem thêm về việc mã hoá kho lưu bằng mật khẩu, hãy mở mục Tiết đoạn 5.1 ― Để mã hoá các tập tin trong kho lưu.

Bộ quản lý kho lưu cũng cho phép ta giải nén một kho lưu trực tiếp trong cửa sổ Trình quản lý tập tin, mà không cần mở cửa sổ Bộ quản lý kho lưu ra. Xin xem phần Tiết đoạn 8 ― Làm việc với kho lưu để biết thêm.

Thao tác Giải nén sẽ sao chép lại các tập tin được chọn trong kho lưu. Các tập tin được giải nén ra có cùng phân quyền và ngày sửa đổi như tập tin ban đầu lưu trong kho lưu.

Thao tác Giải nén không làm thay đổi nội dung kho lưu. Để biết cách xoá các tập tin khỏi kho lưu, xin xem phần Tiết đoạn 5.5 ― Để xoá các tập tin khỏi kho lưu.

3.5. Đóng 1 kho lưu

Để đóng cả kho lưu cùng với cửa sổ Bộ quản lý kho lưu hiện thời, ta chọn Kho lưu ▸ Đóng, hoặc nhấn Ctrl+W.

Khi đóng kho lưu hiện thời lại, cửa sổ Bộ quản lý kho lưu cũng sẽ tự động đóng theo.