Cấu hình các thông tin được hiển thị

Bạn có thể tùy biến cách Bộ quản lý kho lưu trình bày nội dung kho lưu bằng cách sau:

Bộ quản lý kho lưu cập nhật màn hình ngay lập tức, khi bạn cấu hình 1 trong những mục trên.

7.1. Để đặt chế độ hiển thị

Nếu kho lưu có chứa thư mục, bạn có thể xem nội dung kho lưu dưới chế độ thư mục hay Hay t

7.1.1. Chế độ xem dưới dạng thư mục

Bộ quản lý kho lưu trình bày nội dung kho lưu dưới chế độ thư mục theo mặc định. Để sử dụng chế độ này, hãy chọn Xem ▸ Xem dưới dạng thư mục

Trong chế độ xem thư mục, Bộ quản lý kho lưu hiển thị các thư mục giống như Trình quản lý tập tin. Tức là Bộ quản lý kho lưu biểu diễn thư mục trong vùng nội dung với biểu tượng thư mục và tên thư mục. Để xem nội dung của 1 thư mục, ta nhấn đúp vào tên thư mục cần xem.

Thanh thư mục, trên đó Bộ quản lý kho lưu đặt các thành phần được mô tả trong bảng dưới đây, chỉ xuất hiện trong chế độ này.

Thành phần Mô tả
Nhấn vào nút này để di chuyển đến thư mục được mở trước thư mục này, trong danh sách các thư mục đã xem.
Nhấn vào nút này để di chuyển đến thư mục được mở sau thư mục này, trong danh sách các thư mục đã xem.
Nhấn vào nút này để di chuyển lên 1 cấp trong cấu trúc cây thư mục.
Nhấn nút này để chuyển tới thư mục gốc bên trong cây thư mục nằm trong kho lưu.
Vị trí

Trường này biểu diễn đường dẫn đầy đủ, bên trong kho lưu, của thư mục hiện thời.

Để chuyển sang 1 cấp thư mục khác, gõ vào thư mục cần tới trong ô Vị trí rồi nhấn Enter. Bộ quản lý kho lưu sẽ hiển thị nội dung của thư mục bạn nhập vào.

7.1.2. Xem dưới dạng tập tin

Để lựa chọn chế độ xem dưới dạng tập tin, chọn Xem ▸ Xem dưới dạng tập tin

Trong chế độ xem tập tin, Bộ quản lý kho lưu hiển thị tất cả các tập tin có trong kho lưu, bao gồm cả các tập tin trong thư mục con, trong 1 danh sách duy nhất.

7.2. Để sắp xếp danh sách tập tin

Bạn có thể sắp xếp danh sách tập tin theo tên, kích thước, kiểu, ngày tháng sửa đổi, hoặc đường dẫn.

Bấm chuột vào tên cột để sắp xếp nội dung kho lưu theo nội dung trong cột đó.

Để đảo thứ tự sắp xếp, nhấn chuột vào tên cột thêm lần nữa.

Chẳng hạn, để phân loại danh sách tập tin bởi ngày tháng sửa đổi, kích vào nhãn Ngày sửa đổi của cột. Bộ quản lý kho lưu sẽ sắp xếp lại các tập tin theo ngày tháng cải biến. Để đem những tập tin được sửa đổi sau lên trước, ta phải kích vào nhãn Ngày sửa đổi thêm lần nữa.

Ngoài thứ tự sắp xếp được chỉ định, Bộ quản lý kho lưu sẽ sắp xếp lại danh sách tập tin thêm lần nữa, dựa vào tên tập tin. Ở ví dụ trên, những tập tin có cùng ngày sửa đổi sẽ được Bộ quản lý kho lưu sắp xếp theo tên.

7.3. Xem thông tin chi tiết

Để mở Dữ liệu xuất gần nhất, chọn Xem ▸ Dữ liệu xuất gần nhất:

  • Nếu bạn đã kiểm tra kho lưu được mở trong phiên làm việc với Bộ quản lý kho lưu hiện thời, kết quả kiểm tra sẽ được ghi lại trong hộp thoại Dữ liệu xuất gần nhất.
  • Nếu bạn chưa kiểm tra kho lưu trong phiên làm việc với Bộ quản lý kho lưu này, Dữ liệu xuất gần nhất sẽ không hiển thị trạng thái của các tập tin, mà sẽ hiển thị kích thước đã nén, kích thước gốc, phần trăm tỉ lệ nén, ngày tháng gần nhất tập tin trong kho lưu bị sửa đổi.