Thông tin về kho lưu

Bộ quản lý kho lưu cho phép ta xem một số thông tin về kho lưu.

6.1. Để xem các thuộc tính của một kho lưu

Để xem các thuộc tính của kho lưu, hãy chọn Kho lưu ▸ Thuộc tính ▸ Thuộc tính ▸

Tên

Tên của kho lưu.

Vị trí

Thư mục chứa kho lưu.

Sửa đổi

Thời điểm gần đây nhất kho lưu được sửa đổi.

Cỡ kho lưu

Kích thước của nội dung kho lưu khi đã nén.

Cỡ nội dung

Kích thước nội dung kho lưu khi chưa nén. Thông tin này cũng được ghi dưới thanh trạng thái.

Hệ số nén

Hệ số nén là giá trị đặc trưng cho mức độ nén về mặt kích thước của dữ liệu. Chẳng hạn một hệ số nén của 5 có nghĩa rằng kho lưu bị nén xuống bằng 1/5 kích thước ban đầu.

Số tập tin

Số tập tin mà kho lưu chứa.

6.2. Để xem nội dung kho lưu

Bộ quản lý kho lưu trình bày nội dung kho lưu trong cửa sổ chính dưới dạng một danh sách tập tin với những cột sau đây:

Tên

Tên một tập tin hay thư mục trong kho lưu.

Kích thước

Kích thước của tập tin khi được giải nén ra. Đối với thư mục, trường Kích thước sẽ được bỏ qua. Để xem thông tin kích thước tập tin đã nén, xin xem phần Tiết đoạn 7.3 ― Xem thông tin chi tiết.

Kiểu

Kiểu tập tin. Đối với một thư mục, giá trị của trường KiểuThư mục.

Ngày sửa đổi

Ngày tháng gần đây nhất tập tin được sửa đổi. Đối với thư mục, trường Ngày tháng sửa đổi được để trống.

Vị trí

Đường dẫn của tập tin trong kho lưu. Cột này chỉ hiện lên khi ta chọn chế độ Xem tập tin. Ở chế độ Xem thư mục, vị trí của tập tin được biểu diễn trong ô Vị trí trên thanh Thư mục. Để biết thêm về các chế độ hiển thị, xin xem phần Tiết đoạn 7.1.1 ― Chế độ xem dưới dạng thư mục.

Nếu chương trình khác đã sửa đổi kho lưu trong lúc Bộ quản lý kho lưu mở kho lưu, hãy chọn Xem ▸ Cập nhật để chương trình đọc lại nội dung kho lưu từ đĩa.

Để biết thêm về cách tuỳ biến việc hiển thị nội dung trong Bộ quản lý kho lưu, xem phần Tiết đoạn 7 ― Cấu hình các thông tin được hiển thị.

Để có thêm những tác vụ nâng cao, hãy dùng một ứng dụng được cài đặt trên máy. Xin xem mục Tiết đoạn 6.3 ― Để xem 1 tập tin trong kho lưu.

6.3. Để xem 1 tập tin trong kho lưu

Để xem 1 tập tin có trong kho lưu, hãy làm theo hướng dẫn trong phần Tiết đoạn 5.6 ― Để sửa đổi 1 tập tin trong kho lưu. Nếu bạn lưu tập tin đã mở ra, hãy chọn Huỷ bỏ khi Bộ quản lý kho lưu hỏi bạn có muốn cập nhật tập tin vào trong kho lưu hay không.

6.4. Để kiểm tra tính toàn vẹn của kho nén

Để kiểm tra xem 1 kho lưu có bị lỗi hay không, chọn Kho lưu ▸ Kiểm tra tính toàn vẹn:

  • Nếu không phát hiện ra lỗi, Bộ quản lý kho lưu sẽ mở hộp thoại Kết quả kiểm tra, liệt kê tất cả các tập tin trong kho lưu với trạng thái OK.
  • Nếu kho lưu có lỗi, Bộ quản lý kho lưu sẽ mở hộp thoại Kết quả kiểm tra, liệt kê những phần nào trong kho lưu bị lỗi.

Không thể giải nén nội dung chứa trong kho lưu hỏng. Vì vậy, bạn nên kiểm tra tính toàn vẹn của kho lưu trước khi xoá các tập tin gốc khỏi đĩa.

Nếu kho lưu chứa các tập tin bị mã hoá, Bộ quản lý kho lưu sẽ yêu cầu bạn nhập mật khẩu giải mã trước khi tiến hành kiểm tra.

Không phải tất cả các loại kho lưu đều hỗ trợ việc kiểm tra tính toàn vẹn. Chỉ các định dạng sau mới hỗ trợ tính năng này: 7-Zip, RAR, ZIP, ACE, ARJ và Zoo.

Mẹo

Nếu kho lưu không hỗ trợ việc kiểm tra tính toàn vẹn, cách duy nhất để kiểm tra là giải nén tất cả nội dung ra đĩa, và xem việc giải nén có bị lỗi không.